GPX Legend 250 TWIN là dòng xe trẻ tại thị trường Việt Nam sau khi gặt hái được khá nhiều thành công tại thị trường Thái Lan. Mới đây Minh Long Motor đã chính thức bổ sung thêm mẫu Twin V2 (Twin II) tLegend Twin v2 màu bạc
Thiết kế Twin 250 mang hơi hướng của dòng xe Classic, hiện đại với bản V1 và cổ điển hơn với bản V2.
Ở Twin phiên bản V2 có phần cao hơn phiên bản trước và kéo theo khoảng sáng gầm cũng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên chiều cao yên xe sẽ vẫn được cố định ở 790 mm sẵn sàng tiếp cận hơn ở thị trường Đông Nam Á.
Với kiểu dáng dài các cặp đôi có thể thoải mái đi phượt và thú vị hơn.
Phía sau được trang bị phanh đĩa thuỷ lực đơn. Kích thước phanh trước đạt 276 mm và phanh sau 220 mm cho phép phanh chuẩn xác hơn cùng độ an toàn, tuổi thọ cao hơn
Hiện tại, Legend 250 TWIN dự đoán nằm trong mức giá: 79.500 baht.
Ống xả thiết kế Megaphone cổ điển của Legend 250 Twin II cho âm thanh trầm bổng như kiểu xe 2 kỳ. Đầu kè Anodized Silver theo phong cách xe 2 máy.
Tuy nhiên sự tiêu hao năng lượng và tuổi thọ ngặt nghèo đã khiến chúng không còn theo kịp thời đại.
Thế nên trên Legend 250 Twin đã được trang bị hệ thống chiếu sáng LED với đèn pha hình tròn được phân tách 2 tầng bằng dãy demi trắng.
Xe cũng có đèn ban ngày tiêu biểu cho các mẫu xe hiện đại, nhập khẩu. Đèn xi nhan, báo rẽ với thiết kế nhỏ màu vàng cam cho ánh sáng vàng nổi bật khi phát tín hiệu.
Đèn hậu nhỏ với những điểm LED dạng chấm tạo nên dấu ấn của các mẫu xe GPX Thái Lan.
Bên cạnh đó, xe được bao bọc với hệ thống đèn LED mang vẻ “rắn chắc” và nổi bật hơn, cụm ghi đông “tạo nét” với vẻ cổ xưa pha lẫn chút hiện đại.
Legend 250 Twin II được trang bi đồng hồ hiển thị LCD với thông số dạng kỹ thuật số.
Hình dáng tròn cùng màn hình ẩn nhiều màu sắc sẽ đảm bảo được các góc nhìn tốt hơn.
Các thông số như: thời gian, odo, báo xăng, vận tốc, vị trí số, báo rẽ… đều sẽ được hiển thị trên màn LCD với màu sắc đối kháng làm nổi bật rõ ràng hơn bao giờ hết.
Nhưng với đồng hồ ẩn thì nước mưa có thể đọng lại trên đồng hồ và đòi hỏi người chủ sở hữu phải dùng khăn để lau sạch nước.
Xe đi kèm động cơ mới với dung tích 234 cc, 2 xi-lanh, 4 thì, SOHC, hộp số 6 cấp. Khiêu khích hơn Với hộp số 6 cấp sinh mô-men xoắn cực đại 15 Nm tại 6.500 vòng / phút.
Động cơ xe GPX Legend 250 Twin 2 xi-lanh
Động cơ 4 kỳ, 4 van đi kèm với công nghệ phun xăng điện tử GPX-Fi được cung cấp từ thương hiệu Delphi từ Hoa Kỳ.
Legend 250 Twin sử dụng hệ thống làm mát bằng dầu với kích thước lớn. Giờ đây bạn không còn cần bận tâm về nhiệt độ với hệ thống làm mát này.
Động cơ sẽ luôn được đảm bảo và hiệu quả lâu dài khi sử dụng.
Giá xe GPX Legend 250 Twin V1 ra biển số | ||
Giá VAT | TP. HCM | |
Đen bóng, Đen nhám, Đỏ | 75.000.000 | 82.600.000 |
Thiết kế Twin 250 mang hơi hướng của dòng xe Classic, hiện đại với bản V1 và cổ điển hơn với bản V2.
Ở Twin phiên bản V2 có phần cao hơn phiên bản trước và kéo theo khoảng sáng gầm cũng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên chiều cao yên xe sẽ vẫn được cố định ở 790 mm sẵn sàng tiếp cận hơn ở thị trường Đông Nam Á.
Yên cổ điển chống trượt
Yên xe GPX Legend 250 Twin cổ điển được làm bằng da đặc biệt được thiết kế để tạo ra sự khác biệt 2 chất liệu giữa 2 khu vực yên trước và sau.Với kiểu dáng dài các cặp đôi có thể thoải mái đi phượt và thú vị hơn.
Phanh an toàn cổ điển
Bạn muốn sự an toàn nhưng vẫn đảm bảo tính cổ điển thì GPX Legend 250 Twin đã sẵn sàng cho bạn với bộ phanh đĩa thuỷ lực đôi 4 piston cho bánh trước.Phía sau được trang bị phanh đĩa thuỷ lực đơn. Kích thước phanh trước đạt 276 mm và phanh sau 220 mm cho phép phanh chuẩn xác hơn cùng độ an toàn, tuổi thọ cao hơn
Hiện tại, Legend 250 TWIN dự đoán nằm trong mức giá: 79.500 baht.
Ống xả thiết kế Megaphone cổ điển của Legend 250 Twin II cho âm thanh trầm bổng như kiểu xe 2 kỳ. Đầu kè Anodized Silver theo phong cách xe 2 máy.
Hệ thống chiếu sáng hiện đại mà cổ điển
Nhắc đến hệ thống chiếu sáng cổ điển ta thường nghĩ đến những bóng đèn halogen với độ nóng khủng khiếp và ánh sáng vàng.Tuy nhiên sự tiêu hao năng lượng và tuổi thọ ngặt nghèo đã khiến chúng không còn theo kịp thời đại.
Thế nên trên Legend 250 Twin đã được trang bị hệ thống chiếu sáng LED với đèn pha hình tròn được phân tách 2 tầng bằng dãy demi trắng.
Xe cũng có đèn ban ngày tiêu biểu cho các mẫu xe hiện đại, nhập khẩu. Đèn xi nhan, báo rẽ với thiết kế nhỏ màu vàng cam cho ánh sáng vàng nổi bật khi phát tín hiệu.
Đèn hậu nhỏ với những điểm LED dạng chấm tạo nên dấu ấn của các mẫu xe GPX Thái Lan.
Bên cạnh đó, xe được bao bọc với hệ thống đèn LED mang vẻ “rắn chắc” và nổi bật hơn, cụm ghi đông “tạo nét” với vẻ cổ xưa pha lẫn chút hiện đại.
Legend 250 Twin II được trang bi đồng hồ hiển thị LCD với thông số dạng kỹ thuật số.
Hình dáng tròn cùng màn hình ẩn nhiều màu sắc sẽ đảm bảo được các góc nhìn tốt hơn.
Các thông số như: thời gian, odo, báo xăng, vận tốc, vị trí số, báo rẽ… đều sẽ được hiển thị trên màn LCD với màu sắc đối kháng làm nổi bật rõ ràng hơn bao giờ hết.
Nhưng với đồng hồ ẩn thì nước mưa có thể đọng lại trên đồng hồ và đòi hỏi người chủ sở hữu phải dùng khăn để lau sạch nước.
Xe đi kèm động cơ mới với dung tích 234 cc, 2 xi-lanh, 4 thì, SOHC, hộp số 6 cấp. Khiêu khích hơn Với hộp số 6 cấp sinh mô-men xoắn cực đại 15 Nm tại 6.500 vòng / phút.
Động cơ xe GPX Legend 250 Twin 2 xi-lanh
Động cơ 4 kỳ, 4 van đi kèm với công nghệ phun xăng điện tử GPX-Fi được cung cấp từ thương hiệu Delphi từ Hoa Kỳ.
Legend 250 Twin sử dụng hệ thống làm mát bằng dầu với kích thước lớn. Giờ đây bạn không còn cần bận tâm về nhiệt độ với hệ thống làm mát này.
Động cơ sẽ luôn được đảm bảo và hiệu quả lâu dài khi sử dụng.
Thông số kỹ thuật GPX Legend 250 Twin
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao | V2: 2.040 x 810 x 1.120 mm V1: 2.040 x 830 x 1.040 mm |
Chiều dài cơ sở | V2: 1340 mm. V1: 1330 mm |
Chiều cao yên | 790 mm. |
Khoảng sáng gầm | V2: 190 mm. V1: 160 mm |
Vòng quay hẹp nhất | 35 độ |
Trọng lượng | V2: 156 kg V1: 154 kg |
Trọng lượng bánh trước | 75 kg. |
Trọng lượng bánh sau | 81 kg. |
Động cơ | |
Loại động cơ | 2 xi lanh 4 thì |
Dung tích xi lanh | 234 cc, SOHC |
Làm mát | Làm mát bằng không khí / dầu |
Hành trình piston | 53 x 53 mm. |
Hệ thống đánh lửa | Điều khiển điện tử-FI |
Tỉ lệ nén | 9,2: 1 |
Hộp số | 6 tốc độ |
Phanh | |
Hệ thống phanh | Phanh thủy lực |
Thắng trước | Phanh đĩa đôi / 4 piston |
Phanh sau | Phanh đĩa đơn / 1 piston |
Kích thước đĩa trước | 276 mm |
Kích thước phanh đĩa sau | 220 mm |
Lốp / Bánh xe | |
Bánh xe trước / sau | 2,15×17 / 3,0×17 “ |
Kích thước bánh trước | 110/90 (Không săm) |
Kích thước bánh sau | 130/90 (Không săm) |
Cao su | Vee cao su V192 |
Áp suất lốp | Phía trước 32 psi | Phía sau 40 psi |
Điện | |
Đèn pha | DRL | LED |
Đèn hậu | Đèn phanh | LED |
Xi nhan | đèn khẩn cấp | Đèn sợi đốt |
Pin | 12V 9Ah |
Đồng hồ | Đồng hồ LCD kỹ thuật số đầy đủ |
Khung cơ sở | |
Cấu trúc | Underbone |
Trail | 105 mm. |
Góc caster | 28,5 độ |
Nhiên liệu | |
Loại nhiên liệu | gasohol 91,95 |
Dung tích bình xăng | 14,5 lít |
Truyền động | |
Xích | RK 520 (Vòng chữ O) |
Xích phía trước | 13 |
Xích sau | 38 |
Giảm xóc | |
Phuộc trước | Lộn ngược |
Phuộc sau | V2: YSS Twin Shock up với Sub Tank V1: YSS Shock Gas |